報 Báo có những nghĩa này: ( Báo trả - đền ơn, Quả báo. báo rõ, vì thế tờ nhật trình gọi là 報 綻, báo chí, Báo tin, viễn thông gọi là: 電 報 điện báo) chữ 報 Báo này gồm 9 nét, thuộc bộ thổ 土 . Phiên âm Hán Việt là : Báo. Phiên âm Bắc Kinh là : Bào.
答 Đáp có những nghĩa này: ( Báo Đáp, đáp lại . Trả lời lại) Chữ Đáp 答 này gồm 6 nét, thuộc bộ Trúc 竹 . Phiên âm Hán Việt là: Đáp. Phiên Bắc Kinh là : Dá
* Báo có những chữ Hán này: 報 豹 ở đây là chữ 報 (Báo), có nghĩa: báo trả, đền đáp lại.
* Đáp có những chữ Hán này: 搭 畣 瘩答 耷 褡 ở đây là chữ 答 ( đáp) có nghĩa: Báo đáp, đáp lại (đền ơn, đền lại)
Báo Đáp có những nghĩa này: 報 答 Báo trả, đền đáp lại, đền ơn. Hai chữ Báo Đáp có nghĩa là Đền ơn.
Báo Đáp có những nghĩa này: ( Đền ơn, Đền đáp ơn nghĩa như: Báo đáp công ơn, Báo đền cũng có nghĩa như Báo Đáp)
Đáp có những nghĩa này: (Trả lời, kẻ hỏi người đáp, Biểu thị bằng hành động, thái độ trước yêu cầu của người khác. Biểu thị bằng hành động, thái độ tương xứng với việc làm và với thái độ tốt của người khác đối với mình.)
Hai tiếng Báo Đáp, ngoài nghĩa chính là Đền ơn Đáp nghĩa. Còn nói lên phong cách của những người con được sinh ra và lớn lên trên mảnh đất này. Đó là: Luôn biểu thị thái độ tương xứng với việc làm tốt của người khác đối với mình.
Hai chữ Báo Đáp trong nền giáo dục cổ xưa. Trong Kinh thi có câu: "
Phiên âm: Phù nhân sinh tại thế Báo Đáp, Thiên chi đạo dã, địa chi nghĩa dã, nhân chi hạnh dã, thị cố , nhị tự báo đáp lập nhi vạn sự thiện chi.
Dịch nghĩa: Ôi! Phàm con người sống ở đời biết Đền ơn, đó là đạo của Trời, nghĩa của đất, đức hạnh của con người, vì vậy, nếu hai chữ báo đáp mà thực hiện được thì muôn điều lành sẽ đến theo đó.